Mua xe trả góp tại Toyota Nam Định

Mua xe ô tô trả góp tại Toyota Nam Định

Vay vốn mua xe trả góp là hình thức hỗ trợ vay vốn 1 phần tiền từ đơn vị thứ 3, để giúp anh chị được sở hữu xe trước khi có đủ hoặc không cần thiết dùng toàn bộ số tiền mình có để thanh toán mua xe. Vay vốn trả góp được hiểu như thế nào? Điều kiện nào để được tham gia trả góp tại Toyota Nam Định và các đại lý khác. Xin mời anh chị cùng theo dõi bài viết dưới đây

Xem thêm:

Để hiểu rõ hơn về vay vốn trả góp chúng ta chia thành 2 hình thức

  1. Vay vốn theo chủ sở hữu cá nhân
  2. Vay vốn theo chủ sở hữu doanh nghiệp

Hồ sơ trả góp theo hình thức cá nhân

Hình thức vay vốn cá nhân bao gồm tất cả những ai là công dân của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Có đầy đủ giấy tờ hồ sơ pháp lý và có khả năng chi trả lãi suất khoản vay đúng thời hạn.

Hồ sơ pháp lý vay vốn cá nhân bao gồm:

  • Chứng minh thư/ căn cước công dân/ hộ chiếu (của cả vợ/chồng người vay nếu đã lập gia đình)
  • Sổ hộ khẩu (theo hình thức mới năm 2022, áp dụng sổ hộ khẩu điện tử, hoặc sổ hộ khẩu bản giấy nếu còn)
  • Giấy đăng ký kết hôn nếu đã lập gia đình hoặc giấy chứng nhận đơn thân tại Huyện/Xã

Hồ sơ năng lực kinh tế bao gồm:

Nếu anh chị là cán bộ, viên chức hoặc nhân sự đang công tác tại các cơ quan được trả lương hàng tháng qua tài khoản thì hồ sơ năng lực chính là sao kê tài khoản của anh chị và các giấy tờ hợp đồng lao động, hợp đồng liên kết – hợp tác

Nếu anh chị kinh doanh, làm ăn tự do. Có sổ ghi chép thu chi các khoản kinh doanh buôn bán thì chúng tôi sẽ sử dụng các ghi chép đó để làm căn cứ xác định năng lực kinh tế của anh chị

Hồ sơ mua xe trả góp theo hình thức doanh nghiệp

Các doanh nghiệp được vay vốn có thể là doanh nghiệp trong nước hoặc doanh nghiệp liên doanh nước ngoài. Có địa điểm kinh doanh được đăng ký hợp pháp tại Việt Nam và có khả năng chi trả gốc lãi hàng tháng đúng hạn đều được hỗ trợ vay vốn

Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp
  • Giấy đăng ký mẫu dấu
  • Điều lệ kinh doanh
  • Giấy đăng ký mã số thuế, mã số hải quan
  • Giấy ủy quyền giám đốc quản trị doanh nghiệp

Hồ sơ năng lực kinh tế bao gồm:

  • Báo cáo thuế các năm gần nhất
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh với 5 đơn vị gần nhất

Lãi suất trả góp ra sao?

Lãi suất trả góp anh chị có thể lựa chọn ngân hàng có mức lãi suất càng thấp càng tốt. Tuy nhiên, một số ngân hàng như Ngân hàng Agribank – Nông nghiệp và phát triển nông thôn thường ít khi cho vay mua xe ô tô. Vậy nên, trong trường hợp anh chị không quen biết bên này thì nên lựa chọn các ngân hàng cổ phần khác như BIDV, VIB, Techcombank,…

Các ngân hàng này có lãi suất giao động từ 8% đến 12% 1 năm. Con số này sẽ thay đổi theo thực tế tại thời điểm vay. Lãi suất theo biên độ cố định cộng với biên độ lãi suất của nhà nước.

Chúng tôi sẽ có trách nhiệm tư vấn cho anh chị đơn vị có lãi suất tốt nhất phù hợp với tình hình hồ sơ của anh chị. 

Cách tính lãi suất ra sao?

Để tính lãi suất, tôi sẽ làm 1 ví dụ để anh chị hiểu hơn về khoản chi trả gốc lãi hàng tháng ra sao. Khoản trả lãi hàng tháng sẽ bao gồm tiền vay gốc cộng với lãi suất vay của tháng đó

Ví dụ: Anh chị mua xe Toyota Vios với giá là 531 triệu, anh chị cần vay 70% giá trị xe là 371.700.000 VNĐ. Trong thời hạn 5 năm, tức là 60 tháng. Bảng dưới đây thể hiện tiền gốc và lãi hàng tháng theo gói lãi suất tính theo tiền gốc giảm dần. Bắt đầu từ ngày 2/11/2021

Kỳ trả nợGốc còn lạiGốcLãiTổng G+L
02/11/20210371.700.000
02/12/20211365.505.0006.195.0004.026.75010.221.750
02/01/20222359.310.0006.195.0003.959.63810.154.638
02/02/20223353.115.0006.195.0003.892.52510.087.525
02/03/20224346.920.0006.195.0003.825.41310.020.413
02/04/20225340.725.0006.195.0003.758.3009.953.300
02/05/20226334.530.0006.195.0003.691.1889.886.188
02/06/20227328.335.0006.195.0003.624.0759.819.075
02/07/20228322.140.0006.195.0003.556.9639.751.963
02/08/20229315.945.0006.195.0003.489.8509.684.850
02/09/202210309.750.0006.195.0003.422.7389.617.738
02/10/202211303.555.0006.195.0003.355.6259.550.625
02/11/202212297.360.0006.195.0003.288.5139.483.513
02/12/202213291.165.0006.195.0003.221.4009.416.400
02/01/202314284.970.0006.195.0003.154.2889.349.288
02/02/202315278.775.0006.195.0003.087.1759.282.175
02/03/202316272.580.0006.195.0003.020.0639.215.063
02/04/202317266.385.0006.195.0002.952.9509.147.950
02/05/202318260.190.0006.195.0002.885.8389.080.838
02/06/202319253.995.0006.195.0002.818.7259.013.725
02/07/202320247.800.0006.195.0002.751.6138.946.613
02/08/202321241.605.0006.195.0002.684.5008.879.500
02/09/202322235.410.0006.195.0002.617.3888.812.388
02/10/202323229.215.0006.195.0002.550.2758.745.275
02/11/202324223.020.0006.195.0002.483.1638.678.163
02/12/202325216.825.0006.195.0002.416.0508.611.050
02/01/202426210.630.0006.195.0002.348.9388.543.938
02/02/202427204.435.0006.195.0002.281.8258.476.825
02/03/202428198.240.0006.195.0002.214.7138.409.713
02/04/202429192.045.0006.195.0002.147.6008.342.600
02/05/202430185.850.0006.195.0002.080.4888.275.488
02/06/202431179.655.0006.195.0002.013.3758.208.375
02/07/202432173.460.0006.195.0001.946.2638.141.263
02/08/202433167.265.0006.195.0001.879.1508.074.150
02/09/202434161.070.0006.195.0001.812.0388.007.038
02/10/202435154.875.0006.195.0001.744.9257.939.925
02/11/202436148.680.0006.195.0001.677.8137.872.813
02/12/202437142.485.0006.195.0001.610.7007.805.700
02/01/202538136.290.0006.195.0001.543.5887.738.588
02/02/202539130.095.0006.195.0001.476.4757.671.475
02/03/202540123.900.0006.195.0001.409.3637.604.363
02/04/202541117.705.0006.195.0001.342.2507.537.250
02/05/202542111.510.0006.195.0001.275.1387.470.138
02/06/202543105.315.0006.195.0001.208.0257.403.025
02/07/20254499.120.0006.195.0001.140.9137.335.913
02/08/20254592.925.0006.195.0001.073.8007.268.800
02/09/20254686.730.0006.195.0001.006.6887.201.688
02/10/20254780.535.0006.195.000939.5757.134.575
02/11/20254874.340.0006.195.000872.4637.067.463
02/12/20254968.145.0006.195.000805.3507.000.350
02/01/20265061.950.0006.195.000738.2386.933.238
02/02/20265155.755.0006.195.000671.1256.866.125
02/03/20265249.560.0006.195.000604.0136.799.013
02/04/20265343.365.0006.195.000536.9006.731.900
02/05/20265437.170.0006.195.000469.7886.664.788
02/06/20265530.975.0006.195.000402.6756.597.675
02/07/20265624.780.0006.195.000335.5636.530.563
02/08/20265718.585.0006.195.000268.4506.463.450
02/09/20265812.390.0006.195.000201.3386.396.338
02/10/2026596.195.0006.195.000134.2256.329.225
02/11/20266006.195.00067.1136.262.113

Nếu khó hiểu, anh chị hãy liên hệ tới HOTLINE của website để được tư vấn dễ hiểu nhất

Quy trình thưc hiện tham gia trả góp

  1. Ký kết hợp đồng mua xe và đặt cọc
  2. Nhân viên tư vấn bán hàng sẽ tư vấn cho anh chị lựa chọn ngân hàng phù hợp với hồ sơ pháp lý và năng lực kinh tế của mình nhất
  3. Nhân viên ngân hàng sẽ gọi điện hoặc gặp trực tiếp anh chị để tư vấn bảng lãi suất, thủ tục cần chuẩn bị để tham gia trả góp
  4. Ngân hàng đồng ý cho anh chị vay vốn, họ sẽ gửi cam kết cho vay cho đại lý Toyota Nam Định bằng bản cứng có đóng dấu
  5. Anh chị nộp khoản tiền đối ứng (khoản tiền không vay trừ đi tiền đặt cọc mua xe) cho showroom Toyota
  6. Anh chị chuẩn bị các khoản chi phí đăng ký xe để thực hiện đăng ký, bấm biển số xe
  7. Sau khi có biển số xe và giấy hẹn đăng ký, anh chị sẽ qua đơn vị ngân hàng ký kết hợp đồng vay vốn và ngân hàng sẽ giải ngân ngay
  8. Khi Toyota Nam Định đã nhận được khoản tiền ngân hàng chuyển. Anh chị được bàn giao và sở hữu xe

Các lưu ý trong quá trình tham gia trả góp

Thứ nhất, đơn vị cho vay là các ngân hàng có hỗ trợ vay vốn mua xe ô tô

Thứ hai, cách tính lãi suất theo thời điểm áp dụng vay vốn, và thay đổi theo thông báo của ngân hàng nhà nước Việt Nam

Thứ ba, tài sản thế chấp chính là chiếc ô tô mà anh chị cần mua hoặc tài sản khác có giá trị tương đương hoặc cao hơn

Thứ tư, anh chị cần trung thực trong quá trình trao đổi với nhân viên ngân hàng

Thông tin liên hệ

Đại Lý Toyota Nam Định

HOTLINE/ZALO: 0976 112 268

Địa chỉ: Đường Phủ Lý – Hà Nam, Phường Lộc Hòa, TP. Nam Định

Email: toyotanamdinh24h@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *